Cách pha
loãng hóa chất: NaOH, Axit Sulphuric, Axit Phosphoric, PAC Keo tụ, Polymer Anion, Polymer Cation.
I. Hàm lượng hóa chất
Các hóa chất pha trộn được quy đổi
ra nồng độ % để tiện cho việc tính toán
Nồng độ % khối lượng
Trong đó:
C%: nồng độ phần trăm (%)
Mdd: khối lượng dung dịch (mdd = mct + mdm) (kg)
Mdm: khối lượng dung môi (kg)
Mct: khối lượng chất tan (kg)
Hàm lượng hóa chất
Pha hóa chất bằng nước do đó dung
môi ở đây chính là H2O với khối lượng riêng là 1kg/lit.
Khi đó hàm lượng hóa chất cần pha
được xác định theo công thức sau:
II. Cách pha hóa chất
Ước tính hóa chất cần dùng cho việc
vận hành HTXL ở đây đang được tham khảo. Hàm lượng của liều lượng hóa chất phụ
thuộc vào chất lượng nước thải và cần được xem lại và điều chỉnh để đạt được
kết quả xử lý tốt nhất.
1. Xút NaOH (vảy, hạt)
Kiềm (xút vảy) sử dụng ở đây là dạng
nguyên chất dùng trong công nghiệp. Trong công trình này công dụng xút đựơc
dùng để trung hòa nâng pH của nước thải chủ yếu tại bể tuyển nổi.
Bồn chứa xút: loại bồn Composite
chuyên dùng có khả năng chịu được ăn mòn.
Nồng độ xút thích hợp dùng trung hòa
nước thải từ 50 ppm.
Liều lượng xút cần dùng: 50
ppm x 700m3 = 35 kg/ ngày đêm.
Chú ý: chỉ sử dụng khi có sự thay
đổi pH
2. Axit Sulphuric (H2SO4) 98%
Axit sử dụng ở đây là acid sulphuric
98%. Trong công trình xử lý này công dụng acid dùng để trung hòa hạ pH của nước
thải nhuộm từ giá trị 9-11 xuống khoảng 7-8, chủ yếu tại bể trung gian.
Bồn chứa acid: loại bồn composite
chuyên dùng có khả năng chịu được ăn mòn.
Nồng độ acid thích hợp dùng trung
hòa nước thải khoảng 30 ppm.
Liều lượng acid cần dùng
khoảng 21 kg/ ngày đêm.
Nồng độ acid cần pha để pha đơn giản
thường là 10 %.
Chú ý: chỉ sử dụng khi có sự thay
đổi pH
3. Chlorine 10%
Dung dịch Chlorine được dùng làm tác
nhân oxid hóa chất hữu cơ khử trùng nước thải.
Nồng độ Chlorine thích hợp dùng khử
trùng nước thải khoảng 10 ppm.
Liều lượng Chlorine cần dùng khoảng
7kg/ ngày đêm.
Nồng độ Chlorine nên dùng trực tiếp
dạng 10 %.
4. Axit Phosphoric (H3PO4)
Acid phosphoric 85 % được sử dụng
chủ yếu cung cấp phospho cho vi sinh vật ở bể xử lý sinh học.
Liều lượng axit phosphoric cần
dùng: 20 kg/ngày đêm.
Phèn dùng trong trường hợp này là PAC (Poly
Aluminium Chloride) dạng bột màu vàng, khả năng hòa tan cao (MSDS).
Nồng độ phèn thích hợp cho phản ứng
keo tụ khoảng 250 ppm.
Liều lượng phèn cần dùng: 250 mg/l x
700 m3 = 175 kg/ ngày đêm.
Nồng độ phèn pha nên dùng khoảng 10
%.
6. Polymer Anion
Polimer anion dùng ở đây là: A1120
tinh thể trắng đục, độ hòa tan khá thấp (xem MSDS).
Nồng độ polimer thích hợp cho phản
ứng keo tụ khoảng 3 ppm.
Liều lượng polimer cần dùng: 3 mg/l
x 700 m3 = 2.1 kg/ ngày đêm.
7. Polymer Cation
Polimer cation dùng ở đây là: C1492
tinh thể trắng đục
Nồng độ polimer thích hợp cho phản
ứng keo tụ khoảng 3 ppm.
HÓA CHẤT TIÊU THỤ TRONG 1 NGÀY:
STT
|
Hóa chất
|
Đơn vị
|
Khối lượng (kg)
|
01
|
Xút vảy (NaOH)
|
kg/ngày
|
35
|
02
|
Axit Sulphuric (H2SO4)
|
kg/ngày
|
21
|
03
|
Axit Phosphoric (H3PO4)
|
kg/ngày
|
20
|
04
|
Chlorine
|
kg/ngày
|
7
|
05
|
Phèn PAC
|
kg/ngày
|
175
|
06
|
Polymer Anion
|
kg/ngày
|
2,1
|
07
|
Polymer Cation
|
kg/ngày
|
0,3
|
Chú ý: Hàm lượng của liều lượng hóa
chất còn phụ thuộc vào chất lượng nước thải.
0 nhận xét: